Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, CNTT, điện tử viễn thông, môi trường,…theo định hướng phục các ngành GTVT.
Giới thiệu chung
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải là trường đại học công lập đào tạo nguồn nhân lực theo hướng ứng dụng cho ngành giao thông vận tải và các ngành kinh tế quốc dân. Sinh viên theo học tại trường sẽ được học tập tại môi trường năng động, cơ sở vật chất hiện đại cùng đội ngũ giảng viên nhiệt tình và có kinh nghiệm chuyên môn trong giảng dạy.
Từ năm 1902, Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải có tên là Cao đẳng Công chính. Đến ngày 27/4/2011, trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 630/QĐ-TTg về việc thành lập trường Đại học Công nghệ GTVT (University Of Transport Technology) viết tắt là UTT.
Tầm nhìn và mục tiêu
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao hàng đầu trong lĩnh vực giao thông vận tải theo hướng ứng dụng; là trường trọng điểm quốc gia và đến năm 2030 đạt trình độ ngang bằng với các trường đại học có uy tín trong khu vực và thế giới về đào tạo lĩnh vực giao thông vận tải; là trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực giao thông vận tải,…; là trung tâm hợp tác quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới.
Chương trình giảng dạy
Vốn nổi tiếng với chương trình giảng dạy theo lối ứng dụng khoa học công nghệ và thực hành, nhà trường dành 40% thời gian học tập cho việc hoạt động thực hành và thí nghiệm. Trường cũng sở hữu nhiều lớp đào tạo song ngữ dành cho những sinh viên muốn học thêm về ngoại ngữ. Nhà trường luôn khuyến khích tính chủ động, khả năng tìm kiếm và nghiên cứu thông tin bằng việc khai thác kho học liệu, các bài giảng mở, đề án thực tế và công trình nghiên cứu khoa học. chương trình giảng dạy luôn được cập nhập một cách liên tục để phù hợp với nhu cầu phát triển của đất nước.
Hoạt động liên kết giữa nhà trường và các doanh nghiệp cũng được quan tâm đặc biệt nhằm hỗ trợ sinh viên có cơ hội thực tập thực tế và nâng cao cơ hội việc làm sau khi ra trường.
Các ngành tuyển sinh
STT | Các ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 |
2 | Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:1. Quản trị doanh nghiệp2. Quản trị Marketing | A00; A01; D01; D07 |
3 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 |
4 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 |
5 | CNKT Giao thông, gồm các chuyên ngành:1. Xây dựng Cầu đường bộ2. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh3. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp4. Quản lý dự án5. Xây dựng Đường sắt – Metro6. Xây dựng Cảng- Đường thủy và Công trình biển | A00; A01; D01; D07 |
6 | CNKT Công trình xây dựng | A00; A01; D01; D07 |
7 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | A00; A01; D01; D07 |
8 | CNKT Cơ khí, gồm các chuyên ngành:1. Cơ khí Máy xây dựng2. Cơ khí chế tạo3. Tàu thủy và thiết bị nổi4. Đầu máy – toa xe và tàu điện Metro | A00; A01; D01; D07 |
9 | CNKT Cơ điện tử, gồm các chuyên ngành:1. Cơ điện tử2. Cơ điện tử trên Ô tô | A00; A01; D01; D07 |
10 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 |
11 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D07 |
12 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; D07 |
13 | CNKT Điện tử – viễn thông | A00; A01; D01; D07 |
14 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 |
15 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 |
16 | Khai thác vận tải, gồm các chuyên ngành:1. Logistics và Vận tải đa phương thức2. Quản lý, điều hành vận tải đường bộ3. Quản lý, điều hành vận tải đường sắt | A00; A01; D01; D07 |
17 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; B00 |
Đời sống sinh viên
Nhà trường không chỉ chú trọng đào tạo chuyên môn mà còn chú trọng đời sống tinh thần của sinh viên. Các hoạt động Đoàn – Hội sinh viên được tổ chức liên tục và mới mẻ nhằm thu hút các sinh viên tham gia, phát huy tinh thần trẻ, khỏe và sáng tạo của mỗi cá nhân. Bên cạnh đó, các cuộc thi nghiên cứu khoa học được nhà trường khích lệ sinh viên tham gia nhằm đưa ra những thử nghiệm, đề án hữu ích, từng bước phát triển và hoàn thiện.
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải có rất nhiều các CLB thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như học thuật, đến kỹ năng và giải trí, cụ thể như CLB Truyền thông UTT hay CLB kết cấu công trình, CLB võ thuật UTT,…tạo nên vô vàn cơ hội cho sinh viên chọn lựa.
Cơ sở vật chất
Trường có 3 cơ sở đào tạo bao gồm:
Cơ sở 1 tại số 54 Phố Triều Khúc- Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Cơ sở 2 tại Phường Đồng Tâm, Thị Xã Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ sở 3 tại Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên.
Nhà trường cũng chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho sinh viên và giảng viên. Hệ thống phòng học lý thuyết và thực hành mà nhà trường hiện đang sở hữu vô cùng hiện đại và đạt chuẩn. Cụ thể có 200 phòng học lý thuyết được trang bị dụng cụ hỗ trợ học tập như máy tính, máy chiếu, điều hòa; 120 phòng thực hành thí nghiệm công nghệ cao, tiên tiến giúp sinh viên học tập trong môi trường tốt và hiện đại.
Thư viện của trường với diện tích rộng lớn 4000m2 cùng hàng chục nghìn đầu sách phục vụ học tập và tra cứu cụ thể hơn 20.000 đầu sách, gần 300 tờ báo, tạp chí các loại và hệ thống học liệu điện tử kết nối dữ liệu với nhiều trường đại học, học viện trong nước và quốc tế., 100% máy tính được kết nối mạng.
Toàn bộ khuôn viên của trường được phủ sóng wifi tạo điều kiện truy cập internet mọi lúc mọi nơi của sinh viên.
Kí túc xá có sức chứa lên đến 2000 sinh viên, phòng ăn 500 chỗ ngồi đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tiện nghi và hiện đại cho sinh viên của trường.
Thành tựu
Trải qua nhiều năm phát triển và đổi mới, trường đã đạt được nhiều thành tích cao quý như: Tập thể “Anh hùng lao động” thời kỳ đổi mới; 02 Huân chương Độc lập hạng Nhất; 01 Huân chương Độc lập hạng Ba; 02 Huân chương lao động hạng Nhất; 05 Huân chương lao động hạng Nhì; 12 Huân chương lao động hạng Ba; 02 Huân chương kháng chiến hạng Ba;….