Đại học Bách Khoa TP.HCM dành tới 70% chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực 2021 Bình luận

Vừa qua, ĐH Bách Khoa TPHCM đã công bố các phương thức tuyển sinh năm 2021. Theo đó, trường dự kiến tuyển sinh bằng 6 phương thức chính. Đặc biệt, trường dành tới 70% chỉ tiêu để xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL 2021.

Đại học Bách Khoa TP.HCM dành tới 70% chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực 2021

Đó là thông tin được PGS.TS Bùi Hoài Thắng – Trường phòng Đào tạo Trường ĐH Bách Khoa TPHCM cho biết. Cụ thể, 5 phương thức tuyển sinh dự kiến của nhà trường như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 (30 – 60% tổng chỉ tiêu), điểm xét tuyển phải đảm bảo mức điểm tối thiểu theo quy định. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 bài thi tổ hợp môn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Điểm không nhân hệ số (tính điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực nếu có). Xem thêm điểm chuẩn 2020 của ĐH Bách Khoa TP.HCM.

Phương thức 2: Xét tuyển ưu tiên theo quy định của ĐH Quốc gia TPHCM (15 – 25% tổng chỉ tiêu). Đối tượng là học sinh giỏi tại các trường THPT chuyên, THPT năng khiếu trên cả nước và các  trường thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT cao nhất trong 3 năm gần đây (theo quy định của ĐH Quốc gia TPHCM).

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1 – 5% tổng chỉ tiêu)

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TPHCM tổ chức (30 – 70% tổng chỉ tiêu).

STTTên ngànhMã ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú
1Bảo dưỡng Công nghiệp115A00, A0124
2Bảo dưỡng Công nghiệp115ĐGNL500
3Bảo dưỡng Công nghiệp441A00, A0120.5
4Bảo dưỡng Công nghiệp441ĐGNL700Phân hiệu Bến Tre
5Kỹ thuật Điện;Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông;Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa;(Nhóm ngành)108A00, A0126.75
6Kỹ thuật Điện;Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông;Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa;(Nhóm ngành)108ĐGNL736
7Quản lý tài nguyên và môi trường225ĐGNL736
8Quản lý tài nguyên và môi trường225A00, B00, D07, A0121
9Kỹ thuật cơ điện tử210ĐGNL726
10Kỹ thuật cơ điện tử210A00, A0126.25
11Kỹ thuật điện, điện tử208A00, A0123
12Kỹ thuật điện, điện tử208ĐGNL703
13Công nghệ thực phẩm219ĐGNL790
14Công nghệ thực phẩm219A00, B00, D0725
15Quản lý công nghiệp223ĐGNL707
16Quản lý công nghiệp223A00, A01, D00, D0723.75
17Kỹ thuật xây dựng215ĐGNL703
18Kỹ thuật xây dựng215A00, A0121
19Kỹ thuật dầu khí220ĐGNL727
20Kỹ thuật hoá học214ĐGNL743
21Kỹ thuật máy tính207ĐGNL855
22Kỹ thuật dầu khí220A00, A0121
23Kỹ thuật máy tính207A00, A0126.25
24Kỹ thuật hoá học214A00, B00, D0725.5
25Kỹ thuật cơ khí209ĐGNL711
26Kỹ thuật xây dựng206ĐGNL926
27Kỹ thuật cơ khí209A00, A0123.25
28Kỹ thuật xây dựng206A00, A0127.25
29Kỹ thuật ô tô242ĐGNL751
30Kỹ thuật ô tô242A00, A0125.75
31Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;(Nhóm ngành)128A00, A0127.25
32Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;(Nhóm ngành)128ĐGNL906
33Kỹ thuật Hóa học;Công nghệ Thực phẩm;Công nghệ Sinh học;(Nhóm ngành)114A00, B00, D0726.75
34Kỹ thuật Hóa học;Công nghệ Thực phẩm;Công nghệ Sinh học;(Nhóm ngành)114ĐGNL853
35Kỹ thuật Môi trường;Quản lý Tài nguyên và Môi trường;(Nhóm ngành)125ĐGNL702
36Kỹ thuật Môi trường;Quản lý Tài nguyên và Môi trường;(Nhóm ngành)125A00, B00, A01, D0724.25
37Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; (Nhóm ngành)109A00, A0126
38Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; (Nhóm ngành)109ĐGNL700
39Kỹ thuật tàu thủy; Kỹ thuật hàng không; (Nhóm ngành)145ĐGNL802
40Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí;( Nhóm ngành)120A00, A0123.75
41Kỹ thuật tàu thủy; Kỹ thuật hàng không; (Nhóm ngành)145A00, A0126.5
42Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí;( Nhóm ngành)120ĐGNL23.75704
43Kỹ thuật dệt; Công nghệ dệt may; (Nhóm ngành)112A00, A0123.5
44Kỹ thuật dệt; Công nghệ dệt may; (Nhóm ngành)112ĐGNL702
45Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh)140ĐGNL715Kỹ thuật nhiệt
46Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh)140A00, A0125.25Kỹ thuật nhiệt
47Bảo dưỡng Công nghiệp141ĐGNL700
48Bảo dưỡng Công nghiệp141A00, A0121.25
49Kỹ thuật vật liệu129ĐGNL700
50Quản lý công nghiệp123ĐGNL820
51Quản lý công nghiệp123A00, A01, D01, D0726.5
52Kỹ thuật vật liệu129A00, A01, D0723
53Kỹ thuật máy tính107ĐGNL898
54Kỹ thuật máy tính107A00, A0127.25
55Vật lý kỹ thuật137ĐGNL702
56Vật lý kỹ thuật137A00, A0125.5
57Kỹ thuật xây dựng106ĐGNL927
58Kỹ thuật xây dựng106A00, A0128
59Kỹ thuật ô tô142ĐGNL837
60Kỹ thuật ô tô142A00, A0127.5
61Cơ kỹ thuật138ĐGNL703
62Cơ kỹ thuật138A00, A0125.5
63Kiến trúc117V00, V01762

Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh nước ngoài hoặc thí sinh người Việt Nam tốt nghiệp tại nước ngoài (1 – 3% tổng chỉ tiêu).

Phương thức 6: Xét tuyển bằng phỏng vấn (1 – 5% tổng chỉ tiêu)

Lưu ý điều kiện xét tuyển: Tất cả các thí sinh phải tốt nghiệp THPT. Tùy theo tình hình thực tế mà chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh.

Năm 2020, Trường tuyển sinh 5 ngành và chương trình mới: Y Sinh,Hàng Không, Logistics, Khoa học máy tính (giảng dạy tăng cường tiếng Nhật) và Robot (giảng dạy bằng tiếng Anh).

Đối với chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ giảng dạy 100% bằng tiếng Anh, chuẩn tiếng Anh đầu vào IELTS 6.0/ TOEFL iBT 79. Nếu thí sinh chưa đạt, khi trúng tuyển sẽ được đào tạo tiếng Anh trong học kỳ Pre – University), mỗi năm có 1-2 môn do giáo sư ĐH đối tác tham gia giảng dạy.

(Nguồn: ĐH Bách Khoa TPHCM)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *