Học viện Ngân hàng (Tiếng anh : Banking Academy) là trường đại học đào tạo về lĩnh vực tiền tệ – tín dụng – ngân hàng và một số ngành, chuyên ngành kinh tế khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất thuộc hàng đầu trong các trường đại học về kinh tế khu vực phía Bắc, phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh vào Học viện Ngân hàng luôn là mối quan tâm của phụ huynh và học sinh.
Theo dự kiến, chỉ tiêu vào Học viện Ngân hàng năm 2021 gần như không thay đổi so với mùa tuyển sinh 2020. Đáng chú ý, các thí sinh có đến 4 sự lựa chọn để xét tuyển vào Học viện.
Xét dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Đây là phương thức tuyển sinh chủ đạo của Học viện, chiếm đến 60% tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện sẽ căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Xét tuyển học bạ
Thí sinh có thể xét tuyển học bạ vào Học viện Ngân hàng nếu đáp ứng một trong ba điều kiện dưới đây:
– Điểm trung bình cộng 3 năm học THPT của từng môn trong tổ hợp phải đạt từ 8 trở lên.
Với các thí sinh đến từ trường THPT chuyên quốc gia:
– Nếu bạn là học sinh hệ chuyên , điểm trung bình 3 năm của từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 7 trở lên.
– Nếu bạn học hệ không chuyên, điểm trung bình 3 năm học của từng môn trong tổ hợp phải chạm ngưỡng từ 7.5 trở lên.
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (10% chỉ tiêu)
Để trúng tuyển vào HVNH theo phương thức này, thí sinh cần sở hữu một trong bốn chứng chỉ sau:
– IELTS (học thuật) đạt 6.0 trở lên
– TOEFL iBT với số điểm tối thiểu là 72.
– TOEIC (4 kỹ năng) đạt từ 665 trở lên.
– Chứng chỉ tiếng Nhật N3 trở lên (áp dụng riêng với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản).
Chú ý: Nếu thí sinh xét tuyển bằng phương thức này, tổng điểm thi ba môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển phải chạm đến ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của học viện.
Thí sinh không thi môn tiếng Anh cần có điểm hai môn thuộc tổ hợp đạt ngưỡng đảm bảo của học viện. Ngưỡng đảm bảo của học viện được công bố sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT.
Xét tuyển thẳng (5% chỉ tiêu)
Số thí sinh được tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT là gần 190 bạn.
Tổ hợp xét tuyển
Mã trường – Mã ngành – Tổ hợp xét tuyển – Chỉ tiêu tuyển sinh – Điểm trúng tuyển các năm gần nhất
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340101_AP | Quản trị kinh doanh(Chương trình Cử nhân chất lượng cao) | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 |
6 | 7340201 | Tài chính -Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7340201_AP | Tài chính -Ngân hàng(Chương trình Cử nhân Chất lượng cao*) | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7340301_AP | Kế toán(Chương trình Cử nhân Chất lượng cao*) | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 |
11 | 7340101_IU | Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU) | A00, A01, D01, D07 |
12 | 7340101_IV | Quản trị kinh doanh(Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng) | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7340201_I | Tài chính-ngân hàng(Liên kết với ĐH Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và ĐH Sunderland) | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7340301_I | Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland) | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7340301_J | Kế toán (định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng) | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7340405_J | Hệ thống thông tin quản lý (định hướng Nhật Bản,Học viện Ngân hàng cấp bằng) | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7380107_A | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7380107_C | Luật kinh tế | C00, D14, D15 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 |
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).
– Mã ngành NHH 7340201 bao gồm 2 chuyên ngành là Tài chính và Ngân hàng (nếu trúng tuyển vào ngành sẽ đăng ký lựa chọn chuyên ngành khi xác nhận nhập học)
– Mã ngành NHH 7340101 bao gồm 2 chuyên ngành là Quản trị doanh nghiệp và Marketing (nếu trúng tuyển vào ngành sẽ đăng ký lựa chọn chuyên ngành khi xác nhận nhập học)
Năm ngoái, Học viện Ngân hàng lấy điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT cao nhất là 27, thấp nhất là 21,5.